Thứ sáu, 9 Tháng 6, 2023 - 14:25

THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG 75 NĂM NGÀY CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH RA LỜI KÊU GỌI THI ĐUA ÁI QUỐC (11/6/1948 - 11/6/2023)!

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH -*-*- QUY TRÌNH GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

QUY TRÌNH GIÁM SÁT GIÁN TIẾP

(QT 01 – GS, PBXH)

  1. Nguyên tắc thực hiện

- Việc giám sát phải bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan đúng các quy định của pháp luật, Điều lệ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân được giám sát.

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự phối hợp và thống nhất hành động của các tổ chức thành viên trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước có liên quan.

- Việc tổ chức thực hiện cần được triển khai đồng bộ, thống nhất phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và điều kiện thực tế ở địa phương; tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền; định kỳ có sơ kết, tổng kết.

2. Căn cứ pháp lý

- Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam số 75/2015/QH13, ngày 09 tháng 6 năm 2015;

- Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị;

- Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Thông tri số 23/TTr-MTTW-BTT, ngày 21/7/2017 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn quy trình giám sát và quy trình phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chỉ thị số 12-CT/TU, ngày 24/6/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác giám sát và phản biện xã hội.

3. Các bước thực hiện

* Bước 1: xây dựng kế hoạch giám sát

- Kế hoạch giám sát hằng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xác định mục đích, yêu cầu, đối tượng, nội dung, hình thức, thời gian, chủ thể tiến hành giám sát, phản biện xã hội; xác định rõ nội dung do Mặt trận chủ trì, nội dung do tổ chức chính trị - xã hội chủ trì. Khi cần thiết, nội dung kế hoạch giám sát, phản biện xã hội được điều chỉnh hoặc bổ sung với sự thống nhất của các bên tùy theo điều kiện thực tế và thời gian tổ chức thực hiện. Nội dung Kế hoạch giám sát được xây dựng theo biểu mẫu số 01/KH-MT. Kế hoạch giám sát, kế hoạch phản phản biện xã hội có thể được xây dựng chung hoặc riêng.

- Định kỳ quý IV hằng năm, kế hoạch giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã được xây dựng và ban hành cho năm sau trên cơ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì hiệp thương thống nhất với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và trao đổi, thống nhất với Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp về nội dung, lĩnh vực, địa bàn và thời gian thực hiện.

- Nội dung giám sát cần lựa chọn những vấn đề mà Nhân dân quan tâm, bức xúc để xây dựng kế hoạch giám sát trong đó tập trung giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức cùng cấp; những chuyên đề, vụ việc liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân có phạm vi ảnh hưởng trong địa phương mình.

- Việc tổ chức hiệp thương và trao đổi bằng hình thức hội nghị hoặc gửi văn bản dự thảo kế hoạch xin ý kiến.

* Bước 2: : Nghiên cứu, xem xét văn bản được giám sát

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, xã, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp phân công một đồng chí lãnh đạo phụ trách trực tiếp chỉ đạo việc nghiên cứu, xem xét văn bản và giao cán bộ phụ trách mảng DCPL của cơ quan, tổ chức mình tham mưu thực hiện. Trường hợp cần thiết, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, xã, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức hội nghị hoặc gửi lấy ý kiến tham vấn của các chuyên gia, nhà khoa học hoặc tổ chức hoạt động khảo sát để thu thập thông tin, xem xét, nghiên cứu tác động của văn bản đối với xã hội.

- Việc tổ chức hội nghị nghiên cứu, xem xét văn bản được thực hiện theo trình tự sau đây:

+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trình bày ý kiến nghiên cứu về văn bản;

+ Đại diện cơ quan, tổ chức có văn bản được giám sát trình bày ý kiến;

+ Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân được mời tham dự hội nghị phát biểu ý kiến;

+ Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội chủ trì hội nghị kết luận.

- Việc gửi văn bản lấy ý kiến tham vấn của các chuyên gia, nhà khoa học được thực hiện theo trình tự sau đây:

+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội gửi văn bản được giám sát đến các chuyên gia, nhà khoa học trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung của văn bản được giám sát;

+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tập hợp, tổng hợp ý kiến đóng góp và xây dựng văn bản kiến nghị đối với nội dung của văn bản được giám sát.

Trong quá trình nghiên cứu, xem xét văn bản, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội các cấp có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản có báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu về những vấn đề liên quan đến nội dung của văn bản được giám sát.

* Bước 3: Xây dựng và gửi văn bản kiến nghị

- Khi phát hiện văn bản được giám sát chưa phù hợp với Hiến pháp hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, chưa phù hợp với thực tiễn đời sống, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát có văn bản kiến nghị gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết, sửa đổi, bổ sung hoặc đình chỉ thi hành. Văn bản kiến nghị được xây dựng theo biểu mẫu số 02-MT kèm theo.

          - Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội gửi văn bản kiến nghị sau giám sát đến cơ quan có thẩm quyền. 

Tại văn bản gửi cơ quan, tổ chức có văn bản được giám sát cần xác định thời hạn yêu cầu trả lời (15 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức có văn bản được giám sát nhận được văn bản).

* Bước 4: Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát

- Trên cơ sở kiến nghị giám sát của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội cấp chủ trì giám sát, cơ quan ban hành văn bản được giám sát xem xét, nghiên cứu, tiếp thu và phản hồi các kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội.

          - Hết thời hạn mà cơ quan, tổ chức có văn bản được giám sát chưa trả lời, thì Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, lãnh đạo tổ chức chính trị- xã hội cấp chủ trì giám sát có văn bản đôn đốc cơ quan ban hành văn bản được giám sát trả lời.

Trường hợp cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được giám sát không trả lời hoặc không đồng ý với nội dung văn bản kiến nghị, thì Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát gửi văn bản kiến nghị lên cấp trên trực tiếp của cơ quan ban hành văn bản được giám sát đề nghị chỉ đạo việc xem xét, giải quyết.

Trường hợp ý kiến giữa cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được giám sát và cơ quan chủ trì giám sát không thống nhất, thì hai bên có thể tổ chức đối thoại để làm rõ.

4. Thời gian thực hiện

Trước tháng 11 hàng năm

5. Hồ sơ

- Kế hoạch giám sát  - mẫu 01/MT

- Quyết định thành lập đoàn giám sát - mẫu 02/MT

- Kế hoạch tổ chức Đoàn giám sát - mẫu 03/MT

- Báo cáo kết quả giám sát - mẫu 04/MT

- Kiến nghị - mẫu 05/MT

6. Kết quả mong muốn

Việc giám sát phải bảo đảm các nguyên tắc, quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát.

Góp phần xây dựng và đảm bảo các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước luật được thực thi đầy đủ, nghiêm túc, đúng quy trình.

QUY TRÌNH GIÁM SÁT TRỰC TIẾP

(QT 02 – GS, PBXH)

  1. Nguyên tắc thực hiện

- Việc giám sát phải bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan đúng các quy định của pháp luật, Điều lệ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân được giám sát.

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự phối hợp và thống nhất hành động của các tổ chức thành viên trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước có liên quan.

- Việc tổ chức thực hiện cần được triển khai đồng bộ, thống nhất phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và điều kiện thực tế ở địa phương; tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền; định kỳ có sơ kết, tổng kết.

2. Căn cứ pháp lý

- Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam số 75/2015/QH13, ngày 09 tháng 6 năm 2015;

- Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị;

- Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Thông tri số 23/TTr-MTTW-BTT, ngày 21/7/2017 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn quy trình giám sát và quy trình phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chỉ thị số 12-CT/TU, ngày 24/6/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác giám sát và phản biện xã hội.

3. Các bước thực hiện

* Bước 1: Thu thập thông tin, tài liệu, xây dựng kế hoạch giám sát

- Thu thập thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung giám sát:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát tiến hành thu thập, tổng hợp và nghiên cứu các thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung giám sát như: văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung liên quan  đến hoạt động giám sát, các tài liệu được công bố công khai đến nội dung giám sát (quy hoạch, kế hoạch, quyết định…). Thu thập ý kiến, kiến nghị của nhân dân về nội dung giám sát, tập hợp, theo dõi thông tin về nội dung giám sát trên các phương tiện truyền thông, qua báo cáo của các cơ quan chức năng.

- Xây dựng và ban hành kế hoạch giám sát theo đoàn:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức đoàn giám sát; các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức đoàn giám sát theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.

- Kế hoạch tổ chức đoàn giám sát gồm các nội dung sau đây:

+ Mục đích, yêu cầu giám sát;

+ Đối tượng, nội dung, phạm vi giám sát;

+ Thành phần đoàn giám sát;

+ Thời gian, địa điểm giám sát;

+ Phân công trách nhiệm thành viên đoàn giám sát;

+ Các điều kiện bảo đảm.

 Kế hoạch tổ chức đoàn giám sát được gửi đến thành viên của đoàn giám sát.

Căn cứ đối tượng, nội dung, phạm vi giám sát, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát quyết định việc mời đại diện cơ quan, tổ chức liên quan tham gia đoàn giám sát. (kế hoạch giám sát theo biểu mẫu số 03/KH-MT).

      * Bước 2: Ban hành và thông báo quyết định thành lập đoàn giám sát

- Căn cứ kế hoạch tổ chức đoàn giám sát, văn bản cử người tham gia đoàn giám sát của các cơ quan, tổ chức, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát ban hành quyết định thành lập đoàn giám sát.

- Trưởng đoàn giám sát thông báo kế hoạch; tổ chức việc thu thập thông tin có liên quan đến nội dung giám sát; gửi báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát và các tài liệu có liên quan đến thành viên đoàn giám sát để nghiên cứu và tổ chức việc nghiên cứu (nếu cần thiết) .

Kế hoạch giám sát, quyết định thành lập đoàn giám sát, nội dung yêu cầu báo cáo được gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát chậm nhất là 15 ngày trước ngày đoàn giám sát làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.

Chậm nhất là 07 ngày trước ngày đoàn giám sát làm việc, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát phải gửi báo cáo, thông tin, tài liệu có liên quan đến đoàn giám sát.

          * Bước 3: Đoàn giám sát làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát

          Trình tự, thủ tục đoàn giám sát làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát thực hiện theo trình tự sau đây:

          + Trưởng đoàn giám sát thông báo kế hoạch, quyết định thành lập đoàn giám sát; nêu mục đích, yêu cầu, nội dung, phương thức và chương trình làm việc của đoàn giám sát;

          + Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát báo cáo về những nội dung theo yêu cầu của đoàn giám sát;

          + Các thành viên đoàn giám sát phát biểu ý kiến và có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát giải trình, cung cấp thêm thông tin, tài liệu có liên quan để làm rõ nội dung giám sát;

          + Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát báo cáo bổ sung, giải trình làm rõ ý kiến của các thành viên đoàn giám sát, nêu kiến nghị với đoàn giám sát (nếu có);

          + Trưởng đoàn giám sát kết luận.

           Trong quá trình giám sát, nếu cần thiết, đoàn giám sát tiến hành khảo sát thực tế tại cơ quan, tổ chức có liên quan; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tạo điều kiện để đoàn giám sát thực hiện nhiệm vụ.

Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cơ quan, tổ chức, cá nhân, đoàn giám sát có văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng các biện pháp cần thiết, kịp thời để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

          * Bước 4: Báo cáo kết quả giám sát và kiến nghị sau giám sát

Việc báo cáo kết quả giám sát được xây dựng theo biểu mẫu số 04/BC-MT và kiến nghị sau giám sát được thực hiện theo biểu mẫu số 02-MT kèm theo, cụ thể:

          + Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát, Trưởng đoàn giám sát có báo cáo kết quả giám sát gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát.

          + Khi cần thiết, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát tổ chức hội nghị, hội thảo để xem xét báo cáo của đoàn giám sát.

          + Căn cứ kết quả giám sát, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát kết luận về nội dung giám sát và có văn bản kiến nghị gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, đồng thời gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp trên trực tiếp.

* Bước 5: Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội chủ trì giám sát cần theo dõi việc giải quyết văn bản kiến nghị sau giám sát. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát vẫn không thực hiện thì có thể lựa chọn các hình thức sau:

- Gửi văn bản đến cơ quan, tổ chức là cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát phải xem xét, giải quyết và trả lời; đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân không giải quyết hoặc giải quyết không đúng quy định của pháp luật.

- Phản ánh tại các phiên họp trong các báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý gửi các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Cấp ủy, Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân cùng cấp); tại các cuộc họp của Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân và trong Báo cáo công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng chính quyền tại các phiên họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.

- Trao đổi, cung cấp thông tin và đề nghị các cơ quan báo chí, truyền thông phản ánh, đưa tin, yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát phải xem xét, giải quyết các kiến nghị sau giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được quy định tại Điều 31 của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nếu người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được giám sát là đại biểu Hội đồng Nhân dân hoặc là người giữ các chức vụ do Hội đồng Nhân dân bầu hoặc phê chuẩn).

4. Thời gian thực hiện

Trước tháng 11 hàng năm

5. Hồ sơ

- Kế hoạch giám sát  - mẫu 01/MT

- Quyết định thành lập đoàn giám sát - mẫu 02/MT

- Kế hoạch tổ chức Đoàn giám sát - mẫu 03/MT

- Báo cáo kết quả giám sát - mẫu 04/MT

- Kiến nghị - mẫu 05/MT

6. Kết quả mong muốn

Việc giám sát phải bảo đảm các nguyên tắc, quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát.

Góp phần xây dựng và đảm bảo các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước luật được thực thi đầy đủ, nghiêm túc, đúng quy trình.

QUY TRÌNH PHẢN BIỆN XÃ HỘI

(QT 03 – GS, PBXH)

1. Nguyên tắc thực hiện

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, Điều lệ của MTTQ Việt Nam.

- Việc phản biện xã hội phải bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan, đúng các quy định của pháp luật.

- Có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước có liên quan;

- Việc tổ chức thực hiện cần được triển khai đồng bộ, thống nhất phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và điều kiện thực tế ở địa phương.

2. Căn cứ pháp lý

- Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam số 75/2015/QH13, ngày 09 tháng 6 năm 2015;

- Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị;

- Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Thông tri số 23/TTr-MTTW-BTT, ngày 21/7/2017 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn quy trình giám sát và quy trình phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chỉ thị số 12-CT/TU, ngày 24/6/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác giám sát và phản biện xã hội.

3. Các bước thực hiện

* Bước 1: Thông báo đăng ký nội dung phản biện hàng năm:

          - Đầu quý IV hàng năm, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố có văn bản đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản thông báo (đăng ký) các dự thảo văn bản cần phản biện của năm sau gởi đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc thấy cần thiết thì đề nghị cung cấp nội dung để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ động tổ chức phản biện xã hội theo quy định (Theo Chỉ thị số 12-CT/TU, ngày 24/6/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác giám sát và phản biện xã hội; Công văn 689-CV/TU, ngày 12/9/2017 của Tỉnh ủy về việc lãnh đạo, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ giám sát, phản biện xã hội và góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền).

* Bước 2: Chọn nội dung phù hợp được các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký để xây dựng kế hoạch phản biện:

- Căn cứ vào yêu cầu phản biện của các cơ quan, tổ chức, đơn vị gởi đến và dự kiến thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trong năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố họp để thống nhất chọn các nội dung cần phản biện phù hợp với quy định của quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị; Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH12-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN, ngày 15/6/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chương VI Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định về hoạt động phản biện xã hội cũng như thực lực (nhân lực và kinh phí) của mình để xây dựng kế hoạch phản biện cho năm sau phù hợp và đảm bảo tính khả thi cao (bao gồm tất cả các nội dung cần phản biện được thông báo hoặc xây dựng kế hoạch phản biện cho từng nội dung cụ thể).

- Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có đăng ký nội dung phản biện (đã được Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố thống nhất chọn nội dung cần phản biện) gởi dự thảo văn bản cần phản biện đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố đảm bảo về thời gian, số lượng văn bản để thực hiện phản biện đạt hiệu quả. (tùy vào nội dung phản biện và số lượng thành viên Hội đồng phản biện để yêu cầu cung cấp cho phù hợp).

- Căn cứ vào nội dung cần phản biện của các dự thảo văn bản gởi đến, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố họp thống nhất chọn trong số các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thành phố; các thành viên Ban Tư vấn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thành phố; các chuyên gia trên các lĩnh vực am hiểu sâu về lĩnh vực cần phản biện và có khả năng phản biện xã hội đối với nội dung cần phản biện của các dự thảo để ban hành Quyết định thành lập Hội đồng phản biện xã hội phù hợp.

- Tiến hành họp Hội đồng phản biện xã hội để triển khai kế hoạch phản biện xã hội đối với nội dung cần phản biện để thống nhất cách thức và thời gian thực hiện; thống nhất phân công các thành viên (chia tổ nếu cần thiết) của Hội đồng phản biện để nghiên cứu sâu từng nội dung cụ thể trong dự thảo văn bản cần phản biện phù hợp với khả năng, sở trường của từng thành viên; thời gian gởi ý kiến phản biện của các thành viên về Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố để tổng hợp thành báo cáo phản biện trước khi tổ chức hội nghị toàn thể các thành viên Hội đồng phản biện để thực hiện phản biện.

* Bước 3: Tiến hành phản biện:

Sau khi Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố dự thảo xong báo cáo tổng hợp các ý kiến phản biện của các thành viên Hội đồng phản biện thì tổ chức hội nghị toàn thể các thành viên Hội đồng phản biện để thực hiện phản biện. Tại Hội nghị này, các thành viên Hội đồng phản biện thống nhất các nội dung được tổng hợp trong báo cáo, các nội dung cần bổ sung, nội dung cần lược bỏ…. để trở thành báo cáo tổng hợp ý kiến phản biện chính thức để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố gởi đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có yêu cầu phản biện, đồng thời yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có yêu cầu phản biện có văn bản trả lời về việc tiếp thu ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố.

Một số vấn đề cần lưu ý:

+ Đối tượng, nội dung, phạm vi phản biện xã hội:

Theo quy định tại Điều 33 Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì:

1. Đối tượng phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là dự thảo văn bản của cơ quan nhà nước cùng cấp có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân, quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

2. Nội dung phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bao gồm: sự cần thiết; sự phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tính đúng đắn, khoa học, khả thi; đánh giá tác động, hiệu quả về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của dự thảo văn bản; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, Nhân dân, tổ chức.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì phản biện xã hội đối với đối tượng, nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc quy định của pháp luật, các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì phản biện xã hội đối với đối tượng, nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, hội viên, quyền và trách nhiệm của tổ chức mình.

Các tổ chức thành viên khác phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện phản biện xã hội đối với đối tượng, nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, hội viên, quyền và trách nhiệm của tổ chức mình.

+ Về hình thức phản biện xã hội: Ngoài việc thành lập Hội đồng phản biện xã hội như đã hướng dẫn ở trên, thì theo quy định tại Điều 34 của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam còn có các hình thức sau:

- Gửi dự thảo văn bản được phản biện đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến phản biện xã hội.

- Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với cơ quan, tổ chức có dự thảo văn bản được phản biện xã hội.

* Trong quá trình thực hiện phản biện xã hội cần tập trung nghiên cứu đầy đủ trình tự, thủ tục được hướng dẫn trong Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH12-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN, ngày 15/6/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thông tri số 23/TTr-MTTW-BTT, ngày 21/7/2017 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn quy trình giám sát và quy trình phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4. Thời gian thực hiện

Thường xuyên (khi có yêu cầu của cơ quan soạn thảo văn bản)

5. Hồ sơ

- Quyết định thành lập Hội đồng phản biện xã hội - mẫu 07/MT

- Kế hoạch phản biện xã hội  - mẫu 08/MT

- Báo cáo tổng hợp ý kiến phản biện xã hội.

6. Kết quả mong muốn

- Hoạt động phản biện xã hội phải bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, Điều lệ của MTTQ Việt Nam.

- Góp phần phát hiện những nội dung còn thiếu sót, chưa sát, chưa đúng, chưa phù họp trong các văn bản dự thảo của các cơ quan Đảng, Nhà nước; kiến nghị những nội dung thiết thực, góp phần đảm bảo tính đúng đắn, phù hợp với thực tiển đời sống xã hội.

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

Mẫu số 01/MT -  kế hoạch giám sát, phản biện xã hội…………………………15

Mẫu số 02/MT -  quyết định thành lập đoàn giám sát………………………….17

Mẫu số 03/MT -  kế hoạch tổ chức Đoàn giám sát……………………………..19

Mẫu số 04/MT - báo cáo kết quả giám sát……………………………………...20

Mẫu số 05/MT - kiến nghị………………………………………………………21

Mẫu số 06/MT - quyết định thành lập hội đồng phản biện xã hội………………22

Mẫu số 07/MT – kế hoạch phản biện xã hội…………………………………….23

Mẫu số 08/MT – báo cáo tổng hợp ý kiến phản biện xã hội…………………….25                                                                                 

 

 

 

                                                                                                         Mẫu số 01/KH- MT

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC

……………………………… (1)

Số: ………/KH-MTTQ-BTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              

………, ngày……tháng…….năm ……

 

KẾ HOẠCH

Giám sát, phản biện xã hội  của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ……(1) năm ……

 

      Căn cứ………….., Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) ban hành kế hoạch tổ chức các hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ……(1)  năm……như sau:

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích: ………….

      2. Yêu cầu:…………….

II. NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT

      1. Chương trình giám sát do Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ….(1) chủ trì thực hiện.

      1.1……………………..

      1.2…………………….

2. Chương trình giám sát do các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì thực hiện, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ………(1) tham gia phối hợp.

2.1….……………………

2.2………………………

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …………(1)

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam…………(1)

- Các ban, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam………(1)

3.2. Các tổ chức thành viên…………….

3.3. Chế độ thông tin báo cáo:……………

III. NỘI DUNG VỀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI

1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …(1) tổ chức việc phản biện xã hội đối với các dự án, dự thảo sau đây (2):

  1. .............................................
  2. ……………………………..
  3. ……………………………..

2. Các tổ chức chính trị - xã hội theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận tổ quốc… (1) tổ chức việc phản biện xã hội đối với các dự án, dự thảo sau đây (2):

2.1……………………………

2.2……………………………

2.3……………………………

Trường hợp cần thiết, từ yêu cầu thực tiễn và đề nghị của các cơ quan, tổ chức ở …(3), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …(1) tổ chức phản biện xã hội đối với các dự thảo văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án theo quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …………(1)

- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam…………(1)

- Các ban, đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam………(1)

3.2. Các tổ chức thành viên…………….

3.3. Chế độ thông tin báo cáo:……………

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

Ghi chú:

  1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức giám sát; số, ký hiệu.
  2. Các dự thảo văn bản phản biện xã hội
  3. Cơ quan, tổ chức cùng cấp

  (*)   Kế hoạch giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được xây dựng và ban hành cho năm sau trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; kế hoạch giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh được xây dựng và ban hành cho năm sau trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp; kế hoạch giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã được xây dựng và ban hành cho năm sau trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp về nội dung, lĩnh vực, địa bàn và thời gian thực hiện.                                                                                                                                          

 

 

                                                                                                                                            Mẫu số 02/KH- MT

ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM

………………

……………………………… (1)

Số :       /QĐ-MTTQ-BTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

………, ngày …..tháng….năm…

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Đoàn giám sát ……………..

 

BAN THƯỜNG TRỰC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM ……………..

- Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Căn cứ Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị;

- Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thông tri số 10/TTr-MTTW-BTT ngày 22/9/2020 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn giám sát cán bộ, đảng viên và công tác cán bộ;

- Thực hiện Kế hoạch số …../KH-MTTQ-BTT, ngày …/…/…. của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam ……. về giám sát, phản biện xã hội năm …………;

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thành lập đoàn giám sát việc….. với thành phần đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây:

1. Ông/Bà ……… -………………………….., Trưởng đoàn;

2. Ông/Bà………-…………………..

………………………………………………………………

Điều 2. Đoàn Giám sát có những nhiệm vụ sau:

- Giám sát việc thực hiện ……………………….

- Kết thúc đợt giám sát có báo cáo kết quả giám sát ………………….

- Trưởng đoàn giám sát có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giám sát các nội dung theo yêu cầu, chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả sau giám sát.

- Đoàn giám sát tự giải tán sau khi kết thúc chương trình giám sát.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ……………………..

……………………………… có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ

 

 

 

 

 

 

                                                                                                           

      

 

                                                                                                       

                                                                                                        Mẫu số 03/KH- MT

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC

……………………………… (1)

Số: ……../KH-MTTQ-BTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              

………, ngày……tháng…….năm ……

KẾ HOẠCH

Tổ chức đoàn giám sát……(2)   

      Căn cứ………….., Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) ban hành kế hoạch triển khai đoàn giám sát……..(2)  tại………(3) như sau:

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích: ………….

      2. Yêu cầu:…………….

II. NỘI DUNG

      1. Đối tượng, nội dung, phạm vi giám sát:…….(4)

2. Thành phần đoàn giám sát:…………………

3. Thời gian, địa điểm giám sát:………………

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công thực hiện:…………………

2. Chế độ thông tin báo cáo:……………

3. Các điều kiện đảm bảo:………………

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

Ghi chú:

  1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  tổ chức giám sát; số, ký hiệu.
  2. Nội dung giám sát.       
  3. Cơ quan, tổ chức được giám sát.               
  4. Nội dung chi tiết kèm theo đề cương báo cáo giám sát.   

(*)   Kế hoạch giám sát phải được thông báo, lấy ý kiến các thành viên của đoàn giám sát trước khi ban hành                                                                                               

 

 

 

 

Mẫu số 04 /BC-MT

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC

……………………………… (1)

Số: ……/BC-MTTQ-BTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              

………, ngày……tháng…….năm ……

 

BÁO CÁO

 Kết quả giám sát về ……(2)   

 

      Thực hiện Kế hoạch số…….(3), Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) đã tiến hành giám sát….(2)  tại……(4). Trên cơ sở kết quả làm việc, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) báo cáo kết quả giám sát như sau:

      I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

      II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

      1. Kết quả: ………………….

      2. Khó khăn, hạn chế:…………

3. Nguyên nhân:……………….

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

      1. Đối với cơ quan, tổ chức được giám sát:…………….

      2. Đối với cơ quan, tổ chức cấp trên:……………………

3. Đối với cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):………

4. Đối với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:………..

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

 

Ghi chú:

  1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  tổ chức giám sát; số, ký hiệu.
  2. Nội dung giám sát.       
  3. Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, nội dung kế hoạch giám sát.
  4. Cơ quan, tổ chức được giám sát.               

Mẫu số 05/MT

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC (1)

    .............................................................     

Số:………/MTTQ-BTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              

………, ngày……tháng…….năm ……

 

KIẾN NGHỊ

Của ………(1) về ……(2)   

      Ngày….tháng ……năm…., Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) đã tiến hành giám sát……..(2)  tại………(3). Căn cứ kết quả giám sát, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........(1) có một số kiến nghị cụ thể như sau:

      I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      1. Kết quả đạt được: ………….

      2. Khó khăn, hạn chế:…………

3. Nguyên nhân:……………….

II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

      1. Đối với cơ quan, tổ chức được giám sát:…………….

      2. Đối với cơ quan, tổ chức cấp trên:……………………

3. Đối với cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):………

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

 

 

Ghi chú:

  1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  tổ chức giám sát; số, ký hiệu.
  2. Nội dung giám sát.       
  3. Cơ quan, tổ chức được giám sát.               

(*)   Kiến nghị sau giám sát phải được thông báo, lấy ý kiến các thành viên của đoàn giám sát trước khi ban hành.                                                                                                        

 

 

 

                                                                                                            Mẫu số 06/MT

ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM

………………

………………………………

Số :       /QĐ-MTTQ-BTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

………, ngày …..tháng….năm…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng Phản biện xã hội đối với dự thảo………..

BAN THƯỜNG TRỰC

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM ……………..

- Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Căn cứ Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị;

- Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thông tri số 10/TTr-MTTW-BTT ngày 22/9/2020 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn giám sát cán bộ, đảng viên và công tác cán bộ;

- Căn cứ …….., ngày .…/…./….. của ………… về việc lấy ý kiến phản biện dự thảo…………..

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thành lập Hội đồng phản biện xã hội đối với dự thảo ….. với thành phần đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây:

1. Ông/Bà ……… -………………………….., Chủ tịch Hội đồng;

2. Ông/Bà………-…………………..

………………………………………………………………

Điều 2. Hội đồng phản biện có nhiệm vụ nghiên cứu, phản biện xã hội đối với dự thảo………………. theo đúng kế hoạch đề ra.

Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND, ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ……………………..

……………………………… có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

Mẫu số 07/MT

ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM

………………

………………………………

Số :       /KH-MTTQ-BTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

………, ngày …..tháng….năm…

KẾ HOẠCH

Phản biện xã hội đối với dự …………

 

Thực hiện Chương trình giám sát và phản biện xã hội năm …….

Căn cứ Quyết định số:     /QĐ-MTTQ-BTT, ngày … tháng … năm … của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ……, quyết định thành lập Hội đồng phản biện đối với dự thảo ……

Căn cứ …., ngày …./…./….. của ……………… về việc lấy ý kiến phản biện dự thảo ………….

Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam….. xây dựng Kế hoạch và tổ chức phản biện xã hội nội dung trên, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU, PHẢN BIỆN XÃ HỘI:

- Tổ chức phản biện xã hội để góp ý phản biện, bổ sung cho dự thảo …………….. được đầy đủ, phù hợp, khả thi, đảm bảo đúng quy định pháp luật

- …………………………………

 - …………………………………..

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN PHẢN BIỆN XÃ HỘI:

1. Đối tượng phản biện:

Dự thảo ………………………….

2. Nội dung phản biện xã hội:

- Tính đúng đắn, khoa học, sự phù hợp ….

 - Tác động của ……….đối với sự phát triển về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; quốc phòng - an ninh.

- Các điều kiện cần và đủ (……………).

3. Hình thức phản biện xã hội:

Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …………… thành lập Hội đồng Phản biện xã hội, họp Hội đồng Phản biện xã hội để triển khai Kế hoạch Phản biện xã hội, định hướng các nội dung trọng tâm cần tập trung nghiên cứu để phản biện xã hội đối với dự thảo …………...

4. Thời gian thực hiện:

- Các thành viên Hội đồng phản biện tiến hành nghiên cứu để có ý kiến góp ý phản biện bằng văn bản và gởi các ý kiến đóng góp đến …………. ..tổng hợp ý kiến và báo cáo tại cuộc họp phản biện.

Thời gian tiến hành từ khi triển khai kế hoạch (ngày …./…./…..) đến hết ngày  ……..,(các thành viên gửi góp ý bằng văn bản về …………ngày …./…../….) qua địa chỉ ………………….

Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ……… chủ trì tổ chức cuộc họp toàn thể các thành viên tham gia phản biện để góp ý phản biện; tổng hợp ý kiến góp ý phản biện gửi về cơ quan đề nghị phản biện theo quy định.

Thời gian thực hiện: Lúc …. giờ, ngày …/…./…. (Tổng hợp ý kiến từ các thành viên để hoàn chỉnh bảng góp ý phản biện).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- ……………….

 Trên đây là Kế hoạch phản biện xã hội đối với dự thảo …………. của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ………..

 

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 08/MT

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC(1)

.......................................................

Số: ……/MTTQ-BTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

 

 

 

………, ngày……tháng…….năm ……

 

 

                                              

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp ý kiến phản biện xã hội….

Căn cứ: Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015, Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 ; Căn cứ …. (3)

      Ngày….., Ủy ban Mặt trận Tổ quốc …..(1) đã tổ chức ……(4) đối với dự thảo..... (5). Tham dự hội nghị có …..(6).

Trên cơ sở các ý kiến tại Hội nghị, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam …. (1) có ý kiến đối với dự thảo … (5) như sau:

 MỘT SỐ Ý KIẾN CHUNG

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỤ THỂ

1.  Vấn đề 1:

       - Nội dung kiến nghị:

       - Luận chứng, luận cứ (lý do).

    2. Vấn đề 2:

  - Nội dung kiến nghị:

  - Luận chứng, luận cứ (lý do).

3. Vấn đề 3:……….

  - Nội dung kiến nghị:

  - Luận chứng, luận cứ (lý do).

III. ĐỀ NGHỊ

     - Thời hạn trả lời công văn kiến nghị.

     - Đề nghị khác (nếu có).

 

Nơi nhận:

-…….

-…………

TM. BAN THƯỜNG TRỰC

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

Ghi chú:

  1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  tổ chức phản biện xã hội; số, ký hiệu.
  2. Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản.
  3. Các chương trình, kế hoạch theo yêu cầu thực tế từng địa phương.
  4. Một trong các hình thức phản biện xã hội theo quy định tại Chương III Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017
  5. Dự thảo văn bản được phản biện xã hội.
  6. Thành phần đại biểu tham dự, số lượng ý kiến gửi đến hội nghị, lượt ý kiến phát biểu tại hội nghị.

Tác giả: 

Ban Thường trực

Đính kèm: